(HBDT) – Ngă̒i 12/7, UBNZ tính ban ha̒nh Kwiết di̭nh xổ 1706QĐ-UBND wê̒l wiḙ̂c nhâ̭p, diê̒w chính, dă̭ch thên, dối thên va̒ tha̒nh lâ̭p mởi thôn, xỏm, khu fổ thuô̭c 28 xa̭, thi̭ chẩn kuố kác hwiḙ̂n: Tân La̭c, La̭c Xơn, Mai Châw, La̭c Thwí, Kim Bôi, Lương Xơn, Da̒ Bắc va̒ Tân La̭c.
Thew kwiết di̭nh ni̒, diê̒w chính 87 thôn, xỏm, khu fổ, dă̭ch thên mởi dổi vởi 45 thôn, xỏm, khu fổ; dối thên 4 xỏm, lâ̭p mởi 1 xỏm. Tloong ri hwiḙ̂n La̭c Xơn, khâw khi nhâ̭p, diê̒w chính, dă̭ch thên va̒ dối thên zám thuổng ko̒n 252 xỏm, fổ, gô̒m 5 fổ va̒ 247 xỏm. Hwiḙ̂n Mai Châw zám thuổng ko̒n 116 xỏm, , tiếw khu, kỏ 8 tiêw khu va̒ 108 xỏm. Hwiḙ̂n La̭c Thwí zám ko̒n 112 thôn, khu fổ, gô̒m 14 khu fổ, 98 thôn. Hwiḙ̂n Lương Xơn ko̒n 146 xỏm, thôn, tiêw khu, tloong ri 14 tiếw khu, 132 thôn. Hwiḙ̂n Kim Bôi ko̒n 158 thôn, xỏm, khu fổ, tloong ri 6 khu fổ, 152 thôn, xóm. Hwiḙ̂n Da̒ Bắc tha̒nh lâ̭p mởi xỏm Bươ Kốc thuô̭c xa̭ Xuổi Nẻnh; khâw khi xáp nhâ̭p ko̒n 122 xỏm, tiếw khu. Tân La̭c dối thên xỏm Kwa̭ng Láng ớ xa̭ Ngo̭c Mi̭, hwiḙ̂n ko̒n 7 tiéw khu, 115 xỏm
Khâw khi xáp nhâ̭p, to̒n tính ko̒n la̭i 1.482 thôn, xỏm, tố zân fổ, tloong ri kỏ 188 tố zân fổ va̒ 1.294 thôn, xỏm.
Khâw khi xáp nhâ̭p, nhửng ngươ̒i hwa̭t dôô̭ng ó chwiên chắch ớ thôn, xỏm, tố zân fổ ngí wiḙ̂c ản hưởng kác chỉnh xắch hổ chơ̭. Tloong rỉ hổ chơ̭ 1 khảng mức fṷ kấp dang hướng cho ngươ̒i kỏ thơ̒i zan dám nhiḙ̂m 5 năm. Hổ chơ̭ 2 khảng mức fṷ kấp cho ngươ̒i dám nhiḙ̂m chức zanh dú 5 năm dêểnh zưởi 10 năm. Hổ chơ 3 khảng cho ngươ̒i dám nhiḙ̂m chức zanh tlêênh 10 năm.
Dổi vởi Kôông an viên ớ thôn, xỏm, tố zân fổ kỏ thơ̒i zan kôông tác liên tṷc dú 15 năm tlớ lêênh ản hướng chể dô̭ chỉnh xắch thew kwi di̭nh ta̭i Ngi̭ di̭nh xổ 73/2009/NĐ-CP ngă̒i 7/9/2009 kuố Chỉnh fú va̒ kwi di̭nh khác kỏ liên kwan. Nguô̒n kinh fỉ dớ thư̭c hiḙ̂n ản zaw tloong thơ̒i ki̒ ốn di̭nh ngân xách Nha̒ nước bớ năi dêểnh hết năm 2020 cho kác diḙ̂ fương, dơn vi̭.
P.V (TH)