(HBDT) - Thew bảw kảw kuố UBNZ tính, dêểnh hết khảng 2/2023, thu ngân xắch Nha̒ nước kuố tính ước thu da̭t 788,2 tí dôô̒ng, tloong ri thu nô̭i diḙ̂ 741 tí dôô̒ng, bă̒ng 15% xo kôô̒ng zư̭ twản Thú tưởng Chỉnh fú zaw va̒ bă̒ng 11% xo chí tiêw Ngi̭ kwiết HDNZ tính ; thu xwất nhâ̭p khấw ước da̭t 47,2 tí dôô̒ng, bă̒ng 12 %xo zư̭ twản Thú tưởng Chỉnh fú va̒ Chí tiêw HDNZ tính zaw.


Kôông ti TNHH GGS Viḙ̂t Nam (Khu kôông ngiḙ̂p nâm tlải khôông Da̒ - TF Hwa̒ Bi̒nh) la̒ zwănh ngiḙ̂p xán xwất ha̒ng măi mă̭c xwất khấw ta̭w wiḙ̂c la̒ ốn di̭nh cho ngươ̒i law dôô̭ng, doỏng kóp dảng kế baw nguô̒n thu nhâ̭p ngân xắch.

Thu ngân xắch diḙ̂ fương ước thư̭c hiḙ̂n  hết khảng 2/2023 da̭t 3.513,5 tí dôô̒ng, bă̒ng 18% xo zư̭ twản Thú tưởng Chỉnh va̒ bă̒ng 16% xo chí tiêw Ngi̭ kwiết HDNZ tính zaw, tloong rỉ thu diê̒w tiết ản hướng thew fân kấp da̭t 722,2 tí dôô̒ng; thu bố xuung kân dổi ngân xắch T.Ư da̭t 1.501  tí dôô̒ng; thu bố xuung mṷc tiêw ngân xắch  T.Ư 1.290,2 tí dôô̒ng.

KÁC TIN KHÁC


Tỉn zṷng tlỉnh xắch tiếp khức cho nôông zân

Kuô̭c khôổng ớ la̒ng kwêl, nhất la̒ ớ bu̒ng khu, bu̒ng xa, diê̒w kiḙ̂n kinh tể – xa̭ hô̭i khỏ khăn, chăng fái mo̭l nôông zân no̒ i khă̭n nguô̒n lư̭c tí dâ̒w tư paw xán xwất, thăi tối nếp ngi̭, kắch la̒ kṷ hăi bớ hôô̭ng kwi mô. Kôô̒ng pơ̭i tư̒ mo̭l nge̒w, kâ̭n nge̒w, môô̭ch khwán bổn nhó thôi i la̒ xa. Kôô̒ng pơ̭i tlú tlương ká kuố Dáng "chăng tí ăi fái tá la̭i khải khăw”, tảng kế la̒ kwa nguô̒n bổn tỉn zṷng tlỉnh xắch xa̭ hô̭i tang tiếp thêm khức mă̭ng cho ha̒ng ba̭n mo̭l zân. Tố tlức Hô̭i Nôông zân ta̒n kác kấp tlớ thă̒nh "keẻnh thăi nổl za̒i” tin kâ̭I, zoong nguô̒n bổn têểnh pơ̭i pa̒ kon, cho ta̒n ước mơ thă̒nh thư̭c tể.

Zư̭ da̒ tăng tlướng ốn di̭nh pơ̭i pê̒n bư̭ng

Thew bảw kảw kuố Xớ Ta̒i chỉnh, ti̒nh hi̒nh kinh tể 4 khảng tâ̒w năm 2025 tiếp tṷc zwi tli̒ tăng tlướng tích kư̭c tlêênh tư̒ li̭nh bư̭c. Tí zư̭ da̒ tăng tlướng, WBNZ tính i ta̒ chí da̭w ta̒n xớ, ngă̒nh bảm xát ki̭ch bán tăng tlướng tơ̒ng kwỉ, tâ̭p tlung thảw gơ̭ khỏ khăn, vưởng mắc, kwiết tâm kaw nhất la̒ xoong mṷc tiêw tăng tlướng i ta̒ dê̒ tha.

Zớc mơ hâ̒ng FSC ớ thă̒nh fổ Hwa̒ Bi̒nh

Năm 1993, tlửng tlí hâ̒ng pê̒n bư̭ng – FSC tha tơ̒i, khânh ni, FCSS tlớ thă̒nh diê̒w kiḙ̂n pắt puô̭c tí zoong xán fấm gô̭ paw thi̭ tlươ̒ng EU, Mi̭, Nhâ̭t Bán… Cho dêênh, tlửng tlí ni̒ ản cho la̒ tẩm "hô̭ chiể xeenh” cho ta̒n kâl thân gô̭ lôông dủng kắch, chăm dủng ki̒, khai thác dủng chwấn. Kôô̒ng pơ̭i 1.449 ha hâ̒ng ản kấp tlửng tlí FSC, thă̒nh fổ Hwa̒ Bi̒nh ản pước paw bán dô̒ kwán tli̭ hâ̒ng tâ̒m thể zởi, pắt tâ̒w pớ ta̒n keẻnh hâ̒ng lôông nhó ớ ta̒n fươ̒ng, xa̭: Ki̒ Xơn, Môông Hwả, Tlung Minh, Kwang Tiển…