(HBĐT) - Theo Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Hòa Bình, trong 10 ngày tời (từ ngày 21 - 30/4/2019), tình hình khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh dự báo sẽ như sau:
Tỉnh Hòa Bình:
Thời kỳ đầu(21- 23/4 ): Mây thay đổi, có 1-2 ngày có mưa, mưa rào nhẹ và dông rải rác; một số nơi mưa vừa đến mưa to. Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Thời kỳ giữa (24 - 27/4): Nhiều mây, có 2-3 ngày có mưa, mưa rào nhẹ và rải rác có dông, một số nơi mưa vừa đến mưa to.Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Thời kỳcuối (28 - 30/4): Mây thay đổi, có 1-2 ngày có mưa, mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Lượng mưa tuần phổ biến: 40 - 70 mm(có nơi trên 70 mm).
Nhiệt độ cao nhất: 37,0 - 39,00C.
Nhiệt độ thấp nhất: 22,0 - 24,00C.
Thành phố Hoà Bình:
Thời kỳ đầu(21- 23/4 ): Mây thay đổi, có 1-2 ngày có mưa, mưa rào và dông. Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Thời kỳ giữa (24 - 27/4): Nhiều mây, có 1-2 ngày có mưa, mưa rào nhẹ và dông. Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Thời kỳcuối (28 - 30/4): Mây thay đổi, có 1-2 ngày có mưa, mưa rào và dông. Trong cơn dông khả năng xảy ra mưa đá và gió giật mạnh.
Lượng mưa tuần: 40 - 70 mm.
Nhiệt độtrung bình tuần: 29,0 - 30,00C.
Nhiệt độ cao nhất trung bình: 34,0 - 35,00C.
Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 25,0 - 26,00C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37,0 - 39,00C.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 22,0 - 24,00C.
Nhận định tình hình thủy văn 10 ngày tới (từ ngày 21 –30/4/2019)
- Trên sông Đà tại trạm Hòa Bình: Mực nước biến đổi theo điều tiết của thủy điện Hòa Bình. Mực nước trung bình, thấp nhấtở mức cao hơn TBNN, cao hơn CKNT; mực nước cao nhất ở mức thấp hơn TBNN, cao hơn CKNT.
- Trên sông Bôi tại trạm Hưng Thi: Mực nước biến đổi chậm.Mực nước trung bình, cao nhất ở mức thấp hơn TBNN, thấp hơn CKNT; mực nước thấp nhất ở mức cao hơn TBNN,thấp hơn CKNT.
- Trên sông Bùi tại trạm Lâm Sơn: Mực nước biến đổi chậm.Mực nước trung bình, thấp nhất ở mức cao hơn TBNN, cao hơn CKNT; mực nước cao nhất ở mức cao hơn TBNN, thấp hơn CKNT.
Trị số dự báo:
Yếu tố dự báo |
Hòa Bình (sông Đà) |
Hưng Thi (sông Bôi) |
Lâm Sơn (sông Bùi) |
Mực nước trung bình (m) |
12,45 |
7,00 |
20,20 |
Mực nước cao nhất (m) |
12,55 |
7,12 |
20,35 |
Mực nước thấp nhất (m) |
12,00 |
6,98 |
20,15 |