1. Phân tích, đánh giá thời tiết, khí hậu nổi bật tháng 1/2023
- Không khí lạnh (KKL)
Trong tháng 1/2023, xảy ra 3 đợt KKL trong đó có 2 đợt gió mùa đông bắc vào ngày 16/1, 24/1 và đợt KKL tăng cường ngày 27/1.
Xảy ra 2 đợt rét đậm, rét hại diện rộng:
Đợt 01: Từ 16-20/01, nhiệt độ trung bình từ 12,5-15,40C. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được xảy ra tại huyện Lạc Sơn 11.10C vào ngày 17/1.
Đợt 2: Từ 25-31/1, nhiệt độ trung bình từ 11,4-15,30C. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được xảy ra tại huyện Lạc Sơn 4.90C vào ngày 30/1.
- Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình từ: 16,3 - 17,30C; phổ biến xấp xỉ và cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) và tháng trước (TT) từ: 0,1 - 0,70C, (huyện Mai Châu thấp hơn TBNN 0,20C); đều thấp hơn cùng kỳ năm trước (CKNT) từ: 1,3 - 2,50C.
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối: 32,9 - 33,70C.
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối: 4,9 - 7,80C.
- Lượng mưa
Tổng lượng mưa tháng từ: 1 - 18mm; đều ít hơn TBNN, CKNT và TT từ: 10 - 64mm. (Chi Nê nhiều hơn TT: 1mm).
Trong tháng có từ 3 - 6 ngày có mưa.
2. Dự báo xu thế khí hậu tháng 2/2023
- Xu thế nhiệt độ trung bình: Trong tháng 2/2023 nhiệt độ trung bình tại tỉnh Hòa Bình ở mức cao hơn từ 0,5-1,50C so với TBNN cùng thời kỳ.
- Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tại tỉnh Hòa Bình phổ biến ở mức thấp hơn từ 5-10mm so với TBNN cùn thời kỳ.
- Cảnh báo: Trong nửa đầu tháng 2/2023, KKL hoạt động có cường độyếu và lệch ra phía Đông, do đó trong thời kỳ này có khả năng xuất hiện mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù tậptrung vào thời điểm đêm và sáng. Trong khoảng nửa cuối tháng 2/2023,KKL có cường độ mạnh hơn và có khả năng rét đậm, rét hại vẫn còn xảy ra trên khu vực.
3. Dự báo nhiệt độ, lượng mưa thời đoạn 10 ngày tháng 2/2023
Khu vực |
01-10/02 |
11-20/02 |
21-28/02 |
Tháng 02 |
||||
Ttb (0C) |
R(mm) |
Ttb (0C) |
R(mm) |
Ttb (0C) |
R(mm) |
Ttb (0C) |
R(mm) |
|
Mai Châu |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
0-10 |
19,0-20,0 |
5-10 |
19,0-20,0 |
10-30 |
Tp. Hòa Bình |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
0-10 |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
10-30 |
Kim Bôi |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
20-40 |
Chi Nê |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
10-30 |
Lạc Sơn |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
20-40 |
Yên Thủy |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
10-30 |
Lương Sơn |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
0-10 |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
10-30 |
Cao Phong |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
20-40 |
Đà Bắc |
18,5-19,5 |
5-10 |
18,5-19,5 |
0-10 |
19,0-20,0 |
5-10 |
19,0-20,0 |
10-30 |
Mường Khến |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,0-19,0 |
5-10 |
18,5-19,5 |
5-15 |
18,5-19,5 |
20-40 |