HLV đội Than khoáng sản VN (áo xanh) phải nhận án phạt nghiêm khắc của VFF.
Chiều nay 20.7, chưa đầy một ngày sau sự cố tự ý rời sân làm gián đoạn trận đấu để phản ứng quyết định thổi phạt penalty của trọng tài Bùi Quang Thông, đội bóng đá nữ Than Khoáng sản VN đã phải nhận những án phạt nặng và nghiêm khắc nhất trong lịch sử giải bóng đá nữ VĐQG từ Ban kỷ luật VFF…
Sau khi Ban kỷ luật VFF tiến hành tập hợp các báo của giám sát trận đấu, giám sát trọng tài và nghiên cứu băng hình về tình huống diễn ra ở phút 90+4. Ban kỷ luật VFF đã họp và đưa ra kết luận: Đội bóng đá Nữ Than Khoáng sản Việt Nam đã vi phạm Điều 37 và 59 Quy định về kỷ luật của LĐBĐ Việt Nam.
Theo đó, cảnh cáo và phạt 10.000.000đ đối với đội Than Khoáng sản VN vì làm gián đoạn trận đấu tại lượt trận thứ 10, ngày 19.7 trên sân vận động Hà Nam.
Phạt HLV Đoàn Minh Hải 30 triệu đồng và đình chỉ làm nhiệm vụ tại khu vực kỹ thuật 2 trận kế tiếp ở mùa giải bóng đá nữ VĐQG 2012.
Phạt trợ lý huấn luyện viên Phạm Thanh Tùng 3 triệu đồng và đình chỉ làm nhiệm vụ tại khu vực kỹ thuật 3 trận kế tiếp ở mùa giải bóng đá nữ VĐQG 2012.
Với hành động xô đẩy trọng tài, thủ môn Nguyễn Ngọc Hảo bị phạt 5 triệu và đình chỉ thi đấu 3 trận kế tiếp do vi phạm Điều 37 và Điều 38 Quy định về Kỷ luật của LĐBĐVN.
Cũng trong chiều nay 20.7, giải bóng đá nữ VĐQG 2011 đã khép sau trận đấu đấu giữa Phong Phú Hà Nam và Hà Nội Tràng An II. Với chiến thắng tối thiểu 1-0, Phong Phú Hà Nam chính thức giành ngôi vị Á quân. Đây là thành tích cao nhất của Phong Phú Hà Nam trong những lần dự giải. TP Hồ Chí Minh đã không thể bảo vệ được ngôi hậu, đành xếp thứ 3. Chức vô địch thuộc về Hà Nội Tràng An I.
Kết quả chung cuộc: Đội vô địch: Hà Nội Tràng An I
Đội thứ Nhì: Phong Phú Hà Nam Đội thứ Ba: TP Hồ Chí Minh Đội đoạt giải phong cách: Phong Phú Hà Nam Cầu thủ xuất sắc nhất: Nguyễn Thị Kim Tiến - Hà Nội Tràng An I Thủ môn xuất sắc nhất: Đặng Thị Kiều Trinh - TP Hồ Chí Minh Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Nguyễn Thị Hòa - Hà Nội Tràng An I, 4 bàn |
Bảng xếp hạng | |||||||
XH |
Đội |
ST |
T |
H |
B |
Điểm |
BT |
1 |
Hà Nội TA I |
10 |
6 |
3 |
1 |
21 |
16 |
2 |
PP Hà Nam |
10 |
6 |
1 |
3 |
19 |
14 |
3 |
TP Hồ Chí Minh |
10 |
5 |
4 |
1 |
19 |
10 |
4 |
Than KSVN |
10 |
2 |
7 |
1 |
13 |
9 |
5 |
GT Thái Nguyên |
10 |
1 |
1 |
8 |
4 |
2 |
6 |
Hà Nội TA II |
10 |
0 |
4 |
6 |
4 |
4 |
Theo LaoDong