Theo đó, phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, GDPT công lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX), các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp (GDNN) - GDTX thực hiện chương trình GDPT từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh. Đối tượng áp dụng gồm: trẻ mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, GDPT công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm GDTX, các Trung tâm GDNN - GDTX theo chương trình GDPT trên địa bàn tỉnh. Các cơ sở giáo dục mầm non, GDPT công lập, Trung tâm GDTX, các Trung tâm GDNN - GDTX theo chương trình GDPT trên địa bàn tỉnh.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Các phường thuộc TP Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
Mẫu giáo |
Các phường thuộc TP Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
58.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc TP Hòa Bình |
55.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc TP Hòa Bình |
54.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
49.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc TP Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
55.000 |
|
Các xã thuộc TP Hòa Bình |
54.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
|
Các xã thuộc TP Hòa Bình |
58.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
55.000 |
Cấp học |
Vùng |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
50.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
47.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
43.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
39.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
Khu vực 3: Các huyện Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc:
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
41.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
38.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
34.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
33.000 |
|
Trung học cơ sở bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
38.000 |
|
Các xã |
34.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
41.000 |
|
Các xã |
38.000 |
Trong tháng 7 và trung tuần tháng 8/2024, các trường mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh Hoà Bình phát hành hồ sơ tuyển sinh đầu cấp năm học 2024-2025. Tại thành phố Hoà Bình, kế hoạch tuyển sinh bắt đầu từ ngày 9/7 đến hết ngày 13/7.