UBND TỈNH HÒA BÌNH SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số: /TB-SVHTTDL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG BÁO
Công khai danh sách kết quả xét tặng danh hiệu"Nghệ nhân nhân dân”,
"Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
tỉnh Hòa Bình lần thứ Ba - năm 2021
Căn cứ Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”, "Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ Kế hoạch số 23/KH-UBND, ngày 25/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”,"Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Hòa Bình lần thứ Ba - năm 2021; Quyết định số 1245/QĐ-UBND, ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”,"Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Ba - năm 2021; Quyết định số 114/QĐ-UBND, ngày 29/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”,"Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Hòa Bình lần thứ Ba - năm 2021.
Ngày 21/8/2020, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh đã họp xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”, "Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Hòa Bình lần thứ Ba - năm 2021 cho 33 nghệ nhân trong địa bàn tỉnh Hòa Bình. Sau khi xem xét hồ sơ, các hình ảnh, video và thành tích đat được của các nghệ nhân, Hội đồng đối chiếu với các tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ phân tích, đã đánh giá và tiến hành bỏ phiếu đối với 33 nghệ nhân đề nghị xét tặng. Kết quả bỏ phiếu của 11/11 thành viên Hội đồng có 27/33 hồ sơ có tỷ lệ phiếu đạt 100%, có 05 phiếu đạt 81% và 01 phiếu đạt 72%. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu nghệ nhân) thông báo kết quả danh sách 27 nghệ nhân đủ tiêu chuẩn đề nghị Hội đồng cấp Bộ xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”,"Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Hòa Bình lần thứ Ba - năm 2021. (Có danh sách các nghệ nhân đủ tiêu chuẩn kèm theo)
Thời gian tiếp nhận các ý kiến tham gia nhận xét đóng góp từ ngày 25/8/2020 đến hết ngày 15/9/2020. Ý kiến nhận xét của mọi người dân có thể gửi bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp với cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Số 5, đường An Dương Vương, phường Phương Lâm, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình hoặc bà Hà Thị Hạnh, Phó trưởng Phòng Tổ chức - Pháp chế (số ĐT: 0966.972.668). Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rất mong nhận được sự quan tâm của cán bộ và nhân dân trên địa bàn tỉnh để lựa chọn được những nghệ nhân tiêu biểu trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể của tỉnh đề nghị phong tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân”, "Nghệ nhân ưu tú” lần thứ Ba - năm 2021./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh (để báo cáo); - Đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bùi Văn Cửu (để báo cáo); - Chánh VP UBND tỉnh; - Cổng TT điện tủ tỉnh; - Báo Hòa Bình; - Lãnh đạo Sở; - Lưu: VT, TCPC (HaH10b) |
GIÁM ĐỐC
Bùi Thị Niềm
|
DANH SÁCH
Thông báo kết quả xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh
vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Ba - năm 2021 tỉnh Hòa Bình
(Kèm theo Thông báo số: TB-SVHTTDL ngàytháng năm 2020 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Năm bắt đầu thực hành |
Số lượng học trò |
1 |
Nghệ nhân ưu tú Bùi Văn Minh
|
1970 |
Mường |
Xóm Mận Bùi, xã Văn Sơn, huyện Lạc Sơn |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
31 |
10 |
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
DANH SÁCH
Thông báo kết quả xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Ba - năm 2021 tỉnh Hòa Bình
(Kèm theo Thông báo số: TB-SVHTTDL ngàytháng năm 2020 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Năm bắt đầu thực hành |
Số lượng học trò |
I |
Huyện Lạc Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bùi Văn Bởn |
1931 |
Mường |
Xóm Yên Kim xã Yên Nghiệp |
Mo Mường |
35 |
02 |
2 |
Bùi Văn Dớt |
1956 |
Mường |
Xóm Đôm Thượngxã Định Cư |
Mo Mường |
34 |
10 |
3 |
Bùi Văn Biền |
1973 |
Mường |
Xóm Đấc xã Tân Lập |
Mo Mường |
24 |
03 |
4 |
Bùi Văn Vịnh |
1980 |
Mường |
Xóm Xê, xã Ngọc Lâu |
Mo Mường |
28 |
06 |
5 |
Bùi Văn Mẹo |
1956 |
Mường |
Xóm Mương xã Định Cư |
Mo Mường |
35 |
01 |
6 |
Bùi Văn Hải |
1962 |
Mường |
Xóm Thượng Bầu, Xuất Hóa |
Mo Mường |
25 |
05 |
7 |
Quách Thị Lon |
1978 |
Mường |
Xóm Khanh, xã Ân Nghĩa |
Hát dân ca Mường |
18 |
10 |
II |
Huyện Yên Thủy |
|
|
|
|
|
|
8 |
Bùi Quang Trẻm |
1956 |
Mường |
Xóm Tròng, xã Bảo Hiệu |
Mo Mường |
37 |
04 |
9 |
Trương Đức Him |
1971 |
Mường |
Xóm Hơm, Xã Đa Phúc |
Mo Mường |
25 |
02 |
III |
Huyện Lạc Thủy |
|
|
|
|
|
|
10 |
Nguyễn Mạnh Tuấn |
1981 |
Mường |
Khu dân cư Vôi, TT Ba Hàng Đồi |
Tín ngưỡng Thờ mẫu Tam phủ của người Việt |
22 |
135 |
IV |
Huyện Kim Bôi |
|
|
|
|
|
|
11 |
Bùi Văn Rậu |
1957 |
Mường |
Xóm Vọ, xã Cuối Hạ |
Mo Mường |
50 |
04 |
12 |
Bùi Văn Ài |
1974 |
Mường |
Xóm Nghĩa, xã Cuối Hạ |
Mo Mường |
23 |
08 |
13 |
Bùi Văn Thắng |
1951 |
Mường |
Xóm Muôn, xã Kim Lập |
Mo Mường |
31 |
05 |
14 |
Bùi Văn Trúc |
1952 |
Mường |
Xóm Sáng trong, xã Đú Sáng |
Mo Mường |
20 |
05 |
V |
Thành phố Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
15 |
Đinh Thị Thảo |
1966 |
Mường |
Tổ 10 - Phường Kỳ Sơn |
Dân ca dân tộc Mường |
37 |
120 |
16 |
Đoàn Linh Nhâm |
1950 |
Kinh |
Tổ 7 - Phường Kỳ Sơn |
Nghệ thuật hát Chầu văn, nhạc cụ dân gian đàn Nguyệt, đàn Tam, Nhị, Trống phách |
23 |
05 |
17 |
Bùi Thanh Bình |
1953 |
Mường |
Tổ 6 - Phường Thái Bình |
Cồng Chiêng và Cò ke ống sáo dân tộc Mường |
40 |
300
|
VI |
Huyện Lương Sơn |
|
|
|
|
|
|
18 |
Nguyễn Thị Hình |
1944 |
Mường |
Xóm Rổng Cấn, xã Lâm Sơn |
Kỹ thuật đánh Chiêng và truyền dạy Chiêng Mường |
60 |
100 |
VII |
Huyện Tân Lạc |
|
|
|
|
|
|
19 |
Bùi Văn Xiêm |
1956 |
Mường |
Khu 2, thị trấn Mãn Đức |
Mo Mường |
17 |
06 |
20 |
Bùi Văn Phin |
1934 |
Mường |
Xóm Mùn, xã Phong Phú |
Mo Mường |
70 |
11 |
21 |
Bùi Văn Xiên |
1951 |
Mường |
Xóm Mùn, xã Phong Phú |
Mo Mường |
37 |
01 |
22 |
Đinh Công Soạn |
1956 |
Mường |
Xóm Khạng, xã Phong Phú |
Mo Mường |
35 |
03 |
23 |
Bùi Văn Nhản |
1971 |
Mường |
Xóm Kha Lạ, xã Phong Phú |
Mo Mường |
23 |
02 |
24 |
Bùi Văn Chiến |
1955 |
Mường |
Xóm Lồ Mận, xã Phong Phú |
Mo Mường |
27 |
06 |
VIII |
Huyện Mai Châu |
|
|
|
|
|
|
25 |
Hà Thị Bích |
1962 |
Thái |
Xóm Xăm Pà, Xã Nà Phòn |
Dân ca dân tộc Thái |
26 |
01 |
IX |
Huyện Đà Bắc |
|
|
|
|
|
|
26 |
Xa Tiến Thọ |
1969 |
Mường |
Xóm Dưng, xã Hiền Lương |
Mo Mường |
22 |
02 |
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH