Caroline Wozniack.
Trong bảng xếp hạng các tay vợt nam thế giới (ATP) cuối năm 2010 vừa được công bố đầu tuần này, Rafael Nadal vẫn tiếp tục dẫn đầu, bỏ xa người thứ 2 là Federer tới hơn 3.000 điểm. Caroline Wozniacki dẫn đầu ở bảng xếp hạng WTA.
Theo bảng xếp hạng ATP được công bố hôm qua (27.12), tay vợt Tây Ban Nha Nadal xếp đầu với 12.450 điểm, bỏ xa Federer (9.145 điểm). Năm 2010 là năm rất thành công với Nadal, dù đầu mùa giải, tay vợt này chưa hồi phục hoàn toàn chấn thương. Trong năm nay, Nadal đã tham gia 20 giải đấu, giành 3 Grand Slam, gồm Roland Garros, Wimbledon và US Open. Danh hiệu Grand Slam duy nhất mà Nadal để “sổng” là Australia Open đã thuộc về Federer.
Xếp thứ 3 đến thứ 5 trong bảng xếp hạng ATP lần lượt là Djokovic, Murray, Soderling.
Caroline Wozniack. |
Ở bảng xếp hạng các tay vợt nữ thế giới (WTA), “nữ hoàng không Grand Slam” Caroline Wozniacki dẫn đầu với 8.035 điểm, thứ hai là Vera Zvonareva (6.785 điểm), thứ ba là Kim Clijsters. Dù nghỉ thi đấu một thời gian dài nhưng 2 chị em Serena Williams và Venus Williams vẫn xếp thứ 4 và 5.
|
Tên |
Quốc tịch |
Điểm |
Số giải tham dự trong năm |
1 |
Rafael Nadal |
Tây Ban Nha |
12.450 |
20 |
2 |
Roger Federer |
Thụy Sĩ |
9.145 |
21 |
3 |
Novak Djokovic |
Serbia |
6.240 |
21 |
4 |
Andy Murray |
Vương quốc Anh |
5.760 |
19 |
5 |
Robin Soderling |
Thụy Điển |
5.580 |
24 |
6 |
Tomas Berdych |
Czech |
3.955 |
26 |
7 |
David Ferrer |
Tây Ban Nha |
3.735 |
24 |
8 |
Andy Roddick |
Mỹ |
3.665 |
21 |
9 |
Fernando Verdasco |
Tây Ban Nha |
3.240 |
25 |
10 |
Mikhail Youzhny |
Nga |
2.920 |
24 |
|
Tên |
Quốc tịch |
Điểm |
Số giải tham dự trong năm |
1 |
Caroline Wozniacki, |
Đan Mạch |
8035 |
22 |
2 |
Vera Zvonareva |
Nga |
6785 |
19 |
3 |
Kim Clijsters |
Bỉ |
6635 |
14 |
4 |
Serena Williams |
Mỹ |
5355 |
13 |
5 |
Venus Williams |
Mỹ |
4985 |
15 |
6 |
Samantha Stosur |
Australia |
4982 |
19 |
7 |
Francesca Schiavone |
Italia |
4935 |
22 |
8 |
Jelena Jankovic |
Serbia |
4445 |
21 |
9 |
Elena Dementieva |
Nga |
4335 |
21 |
10 |
Victoria Azarenka |
Belarus |
4235 |
21 |
Theo Bao LĐ