Nhằm giúp thí sinh có đầy đủ thông tin điểm chuẩn 2009 làm tư liệu phục vụ kỳ thi ĐH-CĐ 2010, Tuổi Trẻ Online đã tổng hợp lại điểm chuẩn 2009 của tất cả các trường ĐH, CĐ trong cả nước để thí sinh dễ tra cứu nhất.
Ngoài ra còn có điểm chuẩn các năm 2008, 2007, 2006 và 2005.
Đây là danh sách điểm chuẩn nguyện vọng 1 và cả điểm chuẩn nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 của các trường ĐH, CĐ, học viện, các trường khối công an, quân đội trong cả nước. Điểm chuẩn này dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, không hưởng ưu tiên.
Điểm sàn hệ ĐH năm 2009 của khối A và D: 13 điểm, khối B và C: 14 điểm. Còn điểm sàn hệ CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
Các học viện
1. Học viện Báo chí - Tuyên truyền - (NV1, NV2)
2. Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông (phía Bắc và phía Nam) - (NV1, NV2)
3. Học viện Hành chính quốc gia (phía Bắc và phía Nam) - (NV1, NV2)
4. Học viện Kỹ thuật mật mã - (NV1, NV2)
5. Học viện Ngân hàng - (NV1, NV2)
6. Học viện Quản lý giáo dục - (NV1, NV2, NV3)
7. Học viện Ngoại giao (trước đây là Học viện Quan hệ quốc tế) - (NV1, NV2)
8. Học viện Tài chính - (NV1)
9. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam - (NV1)
10. Học viện Hàng không Việt Nam - (NV1, NV2)
11. Học viện Âm nhạc Huế
Các trường công an, quân đội
12. Học viện An ninh nhân dân - (NV1)
13. Học viện Cảnh sát nhân dân - (NV1)
14. Học viện Kỹ thuật quân sự - (NV1)
15. Học viện Quân y - (NV1)
16. Học viện Khoa học quân sự - (NV1)
17. Học viện Biên phòng - (NV1)
18. Học viện Hậu cần - (NV1)
19. Học viện Phòng không không quân - (NV1)
20. Học viện Hải quân - (NV1)
21. Học viện Chính trị quân sự - (NV1)
22. Trường Sĩ quan lục quân 1 - (NV1)
23. Trường Sĩ quan lục quân 2 - (NV1)
24. Trường Sĩ quan pháo binh - (NV1)
25. Trường Sĩ quan tăng thiết giáp - (NV1)
26. Trường Sĩ quan đặc công - (NV1)
27. Trường Sĩ quan phòng hóa - (NV1)
28. Trường sĩ quan Công binh - (NV1)
29. Trường Sĩ quan thông tin - (NV1)
30. Trường Sĩ quan Không quân - (NV1)
31. ĐH Phòng cháy chữa cháy - (NV1, NV2)
32. CĐ Kỹ thuật VinhemPich - (NV1, NV2)
Các trường ĐH phía Bắc
ĐH Quốc gia Hà Nội gồm các trường:
33. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1)
34. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1, NV2)
35. ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1, NV2)
36. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1, NV2)
37. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1, NV2)
38. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) - (NV1, NV2)
39. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) (trước đây là Khoa Sư phạm) - (NV1)
ĐH Thái Nguyên gồm các trường:
40. ĐH Kinh tế - Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2)
41. ĐH Kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2)
42. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2, NV3)
43. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2, NV3)
44. ĐH Y khoa (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2, NV3)
45. Khoa Công nghệ thông tin (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2, NV3)
46. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2, NV3)
47. Khoa Ngoai ngữ (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2)
48. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên) - (NV1, NV2)
49. ĐH Bách khoa Hà Nội - (NV1)
50. ĐH Công đoàn - (NV1, NV2)
51. ĐH Công nghiệp Hà Nội - (NV1, NV2)
52. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh - (NV1, NV2, NV3)
53. ĐH Dược Hà Nội - (NV1)
54. ĐH Điện lực - (NV1, NV2)
55. ĐH Điều dưỡng Nam Định - (NV1, NV2, NV3)
56. ĐH Giao thông vận tải Hà Nội (phía Bắc và phía Nam)
- Cơ sở tại Hà Nội - (NV1)
- Cơ sở tại TP.HCM - (NV1, NV2)
57. ĐH Hà Nội - (NV1)
58. ĐH Hà Tĩnh - (NV1, NV2, NV3)
59. ĐH Hàng hải - (NV1)
60. ĐH Hải Phòng - (NV1, NV2)
61. ĐH Hồng Đức - (NV1, NV2, NV3)
62. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) - (NV1, NV2, NV3)
63. ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp - (NV1, NV2)
64. ĐH Kinh tế quốc dân - (NV1)
65. ĐH Kiến trúc Hà Nội - (NV1)
66. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương - (NV1, NV2, NV3)
67. ĐH Lao động - Xã hội (phía Bắc và phía Nam)
- Hệ Đại học phía Bắc - (NV1, NV2)
- Hệ Đại học cơ sở TP.HCM - (NV1, NV2)
68. ĐH Lâm nghiệp - cơ sở Hà Nội và Đồng Nai - (NV1, NV2, NV3)
69. ĐH Luật Hà Nội - (NV1)
70. ĐH Mỏ địa chất - (NV1, NV2)
71. ĐH Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội - (NV1)
72. ĐH Ngoại thương (phía Bắc và phía Nam)
- Hệ Đại học cơ sở Hà Nội - (NV1)
- Hệ Đại học cơ sở TP.HCM - (NV1)
- Hệ Cao đẳng tại Hà Nội và TP.HCM
73. ĐH Nông nghiệp Hà Nội - (NV1, NV2)
74. ĐH Răng - Hàm - Mặt - (NV1)
75. ĐH Sư phạm Hà Nội - (NV1, NV2)
76. ĐH Sư phạm Hà Nội 2 - (NV1, NV2, NV3)
77. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên - (NV1, NV2)
78. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định - (NV1, NV2, NV3)
79. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh - (NV1, NV2)
80. ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương - (NV1)
81. ĐH Tây Bắc - (NV1, NV2, NV3)
82. ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh - (NV1)
83. ĐH Thủy lợi (phía Bắc và phía Nam) - (NV1, NV2)
84. ĐH Thương mại - (NV1, NV2)
85. ĐH Văn hóa Hà Nội - (NV1, NV2, NV3)
86. ĐH Vinh - (NV1, NV2)
87. ĐH Xây dựng Hà Nội - (NV1)
88. ĐH Y Hà Nội - (NV1, NV3)
89. ĐH Y Hải Phòng - (NV1, NV2, NV3)
90. ĐH Y Thái Bình - (NV1)
91. ĐH Y tế công cộng - (NV1, NV2)
92. Viện ĐH Mở Hà Nội - (NV1, NV2)
93. ĐH Công nghệ Vạn Xuân - (NV1, NV2)
94. ĐH Chu Văn An - (NV1, NV2, NV3)
95. ĐH dân lập Đông Đô - (NV1, NV2, NV3)
96. ĐH dân lập Hải Phòng - (NV1, NV2, NV3)
97. ĐH dân lập Lương Thế Vinh - (NV1, NV2, NV3)
98. ĐH dân lập Phương Đông - (NV1, NV2, NV3)
99. ĐH Đại Nam - (NV1, NV2, NV3)
101. ĐH Hà Hoa Tiên - (NV1, NV2, NV3)
101. ĐH Hòa Bình - (NV1, NV2, NV3)
102. ĐH dân lập Kinh doanh và công nghệ Hà Nội - (NV1, NV2)
103. ĐH Nguyễn Trãi - (NV1, NV2, NV3)
104. ĐH Quốc tế Bắc Hà - (NV1, NV2, NV3)
105. ĐH Thành Tây - (NV1, NV2, NV3)
106. ĐH Thăng Long (Hà Nội) - (NV1, NV2)
107. ĐH tư thục Công nghệ và Quản lý hữu nghị - (NV1, NV2, NV3)
108. ĐH Thành Đô (trước đây là CĐ Công nghệ Thành Đô) - (NV1, NV2, NV3)
Các trường ĐH phía Nam
ĐH Quốc gia TP.HCM gồm các trường
109. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2)
110. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2)
111. ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2)
112. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2, NV3)
113. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2)
114. Khoa Kinh tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) - (NV1, NV2)
ĐH Huế gồm các trường:
115. ĐH Khoa học (ĐH Huế) - (NV1, NV2, NV3)
116. ĐH Sư phạm (ĐH Huế) - (NV1, NV2, NV3)
117. ĐH Y dược (ĐH Huế) - (NV1, NV3)
118. ĐH Nông lâm (ĐH Huế) - (NV1, NV2, NV3)
119. ĐH Kinh tế (ĐH Huế) - (NV1, NV2, NV3)
120. ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế) - (NV1)
121. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) - (NV1, NV2, NV3)
122. Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế) - (NV1)
123. Khoa Du lịch (ĐH Huế) - (NV1, NV2)
124. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị - (NV1, NV2, NV3)
ĐH Đà Nẵng gồm các trường:
125. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) - (NV1)
126. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) - (NV1)
127. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) - (NV1, NV2, NV3)
128. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) - (NV1, NV2, NV3)
129. Khoa Y dược (ĐH Đà Nẵng) - (NV3: Bác sĩ đa khoa: 25; Dược sĩ: 25,5)
130. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum - (NV1, NV2, NV3)
131. CĐ Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) - (NV1, NV2)
132. CĐ Công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng) - (NV1, NV2)
133. ĐH An Giang - (NV1, NV2, NV3)
134. ĐH Tài chính - Marketing (trước đây là ĐH bán công Marketing) - (NV1, NV2)
135. ĐH Tôn Đức Thắng - (NV1, NV2)
136. ĐH Bạc Liêu - (NV1, NV2)
137. ĐH Cần Thơ - (NV1, NV2)
138. ĐH Công nghiệp TP.HCM - (NV1, NV2)
139. ĐH Đà Lạt - (NV1, NV2)
140. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM - (NV1, NV2)
141. ĐH Kiến trúc TP.HCM - (NV1, NV2)
142. ĐH Kinh tế TP.HCM - (NV1)
143. ĐH Luật TP.HCM - (NV1, NV2)
144. ĐH Mỹ thuật TP.HCM - (NV1)
145. ĐH Ngân hàng TP.HCM - (NV1, NV2, NV3)
146. ĐH Nha Trang - (NV1, NV2)
147. ĐH Nông lâm TP.HCM - (NV1, NV2)
148. ĐH Phú Yên - (NV1, NV2, NV3)
149. ĐH Phạm Văn Đồng - (NV1, NV2, NV3)
150. ĐH Quảng Bình - (NV1, NV2)
151. ĐH Quảng Nam - (NV1, NV2, NV3)
152. ĐH Quy Nhơn - (NV1, NV2, NV3)
153. ĐH Sài Gòn - (NV1, NV2)
154. ĐH Đồng Tháp - (NV1, NV2)
155. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - (NV1, NV2)
156. ĐH Sư phạm TP.HCM - (NV1, NV2)
157. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TP.HCM - (NV1, NV2)
158. ĐH Tây Nguyên - (NV1, NV2, NV3)
159. ĐH Tiền Giang - (NV1, NV2, NV3)
160. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM - (NV1)
161. ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng - (NV1)
162. ĐH Trà Vinh - (NV1, NV2)
163. ĐH Văn hóa TP.HCM - (NV1, NV2)
164. ĐH Y dược Cần Thơ - (NV1, NV3)
165. ĐH Y dược TP.HCM - (NV1)
166. ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch - (NV1)
167. ĐH Mở TP.HCM - (NV1, NV2)
168. ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu - (NV1, NV2)
169. ĐH Bình Dương - (NV1, NV2)
170. ĐH Cửu Long - (NV1, NV2, NV3)
171. ĐH Công nghệ Sài Gòn - (NV1, NV2, NV3)
172. ĐH dân lập Duy Tân - (NV1, NV2, NV3)
173. ĐH Hùng Vương TP.HCM - (NV1, NV2, NV3)
174. ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM - (NV1, NV2, NV3)
175. ĐH Lạc Hồng - (NV1, NV2)
176. ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM - (NV1, NV2, NV3)
177. ĐH dân lập Phú Xuân - (NV1, NV2, NV3)
178. ĐH dân lập Văn Hiến - (NV1, NV2, NV3)
179. ĐH dân lập Văn Lang - (NV1, NV2)
180. ĐH dân lập Yersin Đà Lạt - (NV1, NV2)
181. ĐH Kinh tế công nghiệp Long An - (NV1, NV2, NV3)
182. ĐH Hoa Sen - (NV1, NV2, NV3)
183. ĐH Kiến trúc Đà Nẵng - (NV1, NV2, NV3)
184. ĐH Phan Châu Trinh - (NV1, NV2)
185. ĐH Quang Trung - (NV1, NV2, NV3)
186. ĐH Tây Đô - (NV1, NV2, NV3)
187. ĐH Thái Bình Dương - (NV1, NV2, NV3)
188. ĐH Công nghệ thông tin Gia Định - (NV1, NV2, NV3)
189. ĐH Võ Trường Toản - (NV1, NV2, NV3)
Các trường ĐH dân lập, tư thục còn lại, điểm chuẩn bằng điểm sàn.
Các trường CĐ phía Bắc
190. CĐ Công nghiệp dệt may thời trang Hà Nội - (NV1, NV2, NV3)
191. CĐ Công nghệ Viettronics - (NV1, NV2)
192. CĐ Công nghệ và kinh tế công nghiệp - (NV1, NV2)
193. CĐ Công nghiệp Cẩm Phả - (NV1, NV2, NV3)
194. CĐ Công nghiệp Nam Định - (NV1, NV2)
195. CĐ Công nghiệp và Xây dựng - (NV1, NV2)
196. CĐ Cộng đồng Hà Tây - (NV1, NV2)
197. CĐ Du lịch Hà Nội - (NV1, NV2)
198. CĐ Điện tử - Điện lạnh Hà Nội - (NV1, NV2)
199. CĐ Giao thông vận tải Hà Nội - (NV1)
200. CĐ Hàng hải 1 - (NV1, NV2)
201. CĐ Hóa chất - (NV1, NV2)
202. CĐ Kinh tế công nghiệp Hà Nội - (NV1, NV2, NV3)
203. CĐ Kinh tế kỹ thuật thương mại - (NV1, NV2, NV3)
204. CĐ Kỹ thuật Khách sạn và du lịch - (NV1, NV2, NV3)
205. CĐ Nội vụ (trước đây là CĐ Văn thư lưu trữ Trung ương 1) - (NV1)
206. CĐ Phát thanh truyền hình 1 - (NV1, NV2)
207. CĐ Sư phạm Bắc Ninh - (NV1, NV2)
208. CĐ Sư phạm Hà Nam - (NV1, NV2)
209. CĐ Sư phạm Hà Nội - (NV1, NV2, NV3)
210. CĐ Tài chính - Quản trị kinh doanh - (NV1)
211. CĐ Tài nguyên và môi trường Hà Nội - (NV1, NV2, NV3)
212. CĐ Tài nguyên và môi trường Miền Trung - (NV1, NV2, NV3)
213. CĐ Thủy lợi Bắc Bộ - (NV1, NV2)
214. CĐ Thủy sản - (NV1, NV2)
215. CĐ Thương mại và Du lịch - (NV1)
216. CĐ Truyền hình - (NV1, NV2)
217. CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Hạ Long - (NV1, NV2)
218. CĐ Xây dựng công trình đô thị - (NV1, NV2)
219. CĐ Y tế Nghệ An - (NV1, NV2, NV3)
220. CĐ Y tế Phú Thọ - (NV1, NV2)
221. CĐ Bách khoa Hưng Yên - (NV1, NV2)
222. CĐ Bách nghệ Tây Hà - (NV1, NV2)
223. CĐ Đại Việt - (NV1, NV2, NV3)
Các trường CĐ phía Nam
224. CĐ Công nghiệp Cao su - (NV1, NV2)
225. CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp - (NV1, NV2, NV3)
226. CĐ Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn - (NV1, NV2, NV3)
227. CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi - (NV1, NV2, NV3)
228. CĐ Công nghệ Thủ Đức - (NV1, NV2, NV3)
229. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM (trước đây là CĐ Công nghiệp Dệt may Thời trang TP.HCM) - (NV1, NV2, NV3)
230. CĐ Công nghiệp Huế - (NV1)
231. CĐ Công nghiệp thực phẩm TP.HCM - (NV1)
232. CĐ Công nghiệp Tuy Hòa - (NV1, NV2)
233. CĐ Cộng đồng Bà Rịa Vũng Tàu - (NV1, NV2)
234. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp - (NV1, NV2)
235. CĐ Cộng đồng Vĩnh Long - (NV1, NV2)
236. CĐ Điện lực TP.HCM - (NV1, NV2)
237. CĐ Giao thông vận tải 2 - (NV1, NV2)
238. CĐ Giao thông vận tải 3 - (NV1)
239. CĐ Giao thông vận tải TP.HCM - (NV1, NV2)
240. CĐ Kinh tế TP.HCM - (NV1, NV2)
241. CĐ Kinh tế đối ngoại - (NV1)
242. CĐ Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng - (NV1, NV2)
243. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ - (NV1, NV2, NV3)
244. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm - (NV1, NV2, NV3)
245. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang - (NV1, NV2)
246. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kon Tum - (NV1, NV2)
247. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam - (NV1, NV2)
248. CĐ Công thương TP.HCM (trước đây là CĐ Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp 2) - (NV1, NV2)
249. CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long - (NV1, NV2)
250. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng - (NV1)
251. CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP.HCM - (NV1, NV2)
252. CĐ Kỹ thuật Y tế 2 - (NV1)
253. CĐ Lương thực thực phẩm - (NV1, NV2, NV3)
254. CĐ Phát thanh - Truyền hình 2 - (NV1, NV2, NV3)
255. CĐ Sân khấu điện ảnh TP.HCM - (NV1)
256. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM - (NV1, NV2)
257. CĐ Sư phạm Trung ương Nha Trang - (NV1, NV2)
258. CĐ Tài chính - Hải quan - (NV1)
259. CĐ Tài chính kế toán - (NV1, NV2, NV3)
260. CĐ Tài nguyên và Môi trường TP.HCM - (NV1, NV2, NV3)
261. CĐ Thương mại - (NV1)
262. CĐ Xây dựng Miền Tây - (NV1, NV2, NV3)
263. CĐ Xây dựng số 2 - (NV1)
264. CĐ Xây dựng số 3 - (NV1)
265. CĐ Cần Thơ - (NV1, NV2)
266. CĐ Sư phạm Bình Dương - (NV1, NV2, NV3)
267. CĐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu - (NV1, NV2)
268. CĐ Sư phạm Đắc Lắc - (NV1, NV2)
269. CĐ Sư phạm Kon Tum - (NV1, NV2)
270. CĐ Sư phạm Nha Trang - (NV1)
271. CĐ Sư phạm Quảng Trị - (NV1, NV2)
272. CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế - (NV1, NV2)
273. CĐ Văn hóa nghệ thuật TP.HCM - (NV1, NV2)
274. CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Nha Trang - (NV1)
275. CĐ Y tế Đồng Nai - (NV1, NV2)
276. CĐ Y tế Huế - (NV1, NV2)
277. CĐ Y tế Quảng Nam - (NV1)
278. CĐ Bách Việt - (NV1, NV2, NV3)
279. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM - (NV1, NV2)
280. CĐ Kinh tế kỹ thuật Đông Du Đà Nẵng - (NV1, NV2)
281. CĐ Kinh tế kỹ thuật Bình Dương - (NV1, NV2, NV3)
282. CĐ Kỹ thuật công nghệ Vạn Xuân - (NV1, NV2, NV3)
283. CĐ Nguyễn Tất Thành - (NV1, NV2)
284. CĐ Kinh tế - Công nghệ TP.HCM - (NV1, NV2)
285. CĐ Kinh tế kỹ thuật Miền Nam - (NV1, NV2, NV3)
286. CĐ tư thục Phương Đông - Đà Nẵng - (NV1, NV2)
287. CĐ Viễn Đông - (NV1, NV2)
Điểm chuẩn nguyện vọng 2, 3 và các năm 2008, 2007, 2006, 2005:
- Điểm sàn hệ ĐH năm 2009 của khối A và D: 13 điểm, khối B và C: 14 điểm. Còn điểm sàn hệ CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
- Điểm sàn ĐH năm 2008: khối A và D: 13 điểm, khối B: 15 điểm, khối C: 14 điểm. Điểm sàn CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
- Điểm sàn ĐH năm 2007: khối A và B: 15 điểm, khối C: 14 điểm, khối D: 13 điểm. Điểm sàn CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
- Điểm sàn ĐH năm 2006: khối A và D: 13 điểm; khối B và C: 14 điểm. Điểm sàn CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
- Điểm sàn ĐH năm 2005: khối A và B: 15 điểm; khối C và D: 14 điểm. Điểm sàn CĐ thấp hơn 3 điểm mỗi khối.
Riêng điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2009, nếu các bạn muốn tìm hiểu, có thể xem tại đây.
Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2008 bạn xem tại đây. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2008 xem tại đây.
Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2007 bạn xem tại đây. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2007 xem tại đây.
Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2006 bạn xem tại đây. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2006 xem tại đây.
Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2005 bạn xem tại đây. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2005 xem tại đây.
Theo Báo Tuoitre
Với chất lượng giáo dục được nâng cao nhanh chóng, các trường đại học châu Á đang thu hút ngày càng nhiều sinh viên từ những nơi khác đến học tập, đặc biệt là sinh viên Mỹ và sinh viên châu Âu
(HBĐT) - Ngày 16/1, Học viện Chính trị - Hành chính khu vực I đã phối hợp với Trường Chính trị tỉnh tổ chức lễ Bế giảng khoá học Cao cấp lý luận chính trị tại chức khoá VII năm học 2007 – 2010 cho 119 học viên.
Chương trình học bổng quốc gia UNESCO- L’OREAL vừa công bố chương trình học bổng năm 2010. Theo đó, dành cho Việt Nam 3 suất học bổng, mỗi suất trị giá 150 triệu.
Bộ Giáo dục Trung Quốc cho biết, năm nay, số lượng thí sinh đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng ở nước này đã giảm xuống một cách rõ rệt.
Thông qua một nghiên cứu điều tra độc lập, ĐH Quốc gia Hà Nội có khả năng chi trả 1500 USD/ 1 tháng cho những tiến sĩ tốt nghiệp ở những trường ĐH danh tiếng nước ngoài trong một số nhóm ngành đặc biệt.
“Người trẻ nếu đàng hoàng, nghiêm túc trong học tập thì chắc chắn, cơ hội thành công của họ trong công việc sau này sẽ lớn hơn. Họ sẽ hạnh phúc hơn với một tinh thần thoải mái và phong phú về vốn sống” - lời khuyên của Tiến sĩ 7X Đàm Quang Minh dành cho bạn trẻ.