Nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2 và điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 3. Chúng tôi xin giới thiệu để các thí sinh tiện tham khảo

 

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) ngày 15-9 thông báo điểm trúng tuyển NV2 cho 7 mã ngành đào tạo trình độ đại học của trường. Điểm dao động từ 17 đến 20,5 điểm, tùy theo từng ngành, từng khối thi.

TT Ngành đào tạo Mã ngành Điểm trúng tuyển  
 
Khối A Khối C Khối D  
1.   Triết học 504 17 19 18  
2. Chính trị học 507 - 20 18  
3.  Ngôn ngữ học 602 - 20 18  
4.  Thông tin  - Thư viện 605 17 18 18  
5.  Nhân học 614 17 18 18  
6.  Việt Nam học 615 - 20.5 18  
7.

Sư phạm Lịch sử 613 - 20.5 19  
Lưu ý:  Điểm xét tuyển trên là đối với thí sinh thuộc Khu vực 3, Học sinh phổ thông; mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm.


* Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội):


Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2010 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2 vào các ngành như sau:


Stt Ngành Khối thi Điểm chuẩn
NV2
 
 
1 Toán học 101 A 18,5  
2 Toán-Cơ 102 A 17,0  
3 Toán-Tin ứng dụng 103 A 20,0  
4 Khoa học vật liệu 107 A 17,0  
5 Khí tượng-Thủy văn-Hải dương 110 A 17,0  
6 Công nghệ biển 112 A 17,0  
7 Địa lý 204 A 17,0  
8 Địa chính 205 A 17,0  
9 Địa chất 206 A 17,0  
10 Địa kỹ thuật-địa môi trường 208 A 17,0  
11 Quản lý tài nguyên thiên nhiên 209 A 17,0  
12 Sinh học 301 A 17,0  
13 Khoa học đất 203 A 17,0  
14 Sư phạm Sinh học 304 A 17,0  
B 20,0  
Điểm chuẩn là tổng điểm thi tuyển sinh (không có môn nào bị điểm 0) áp dụng đối với thí sinh là học sinh THPT ở khu vực 3. Điểm chênh lệch giữa các đối tượng và các khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.


Hội đồng tuyển sinh nhà trường cho biết, những thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Toán học (mã 101) có tổng điểm  từ 17.0 đến 18,0 không trúng tuyển được xét tuyển vào ngành Toán-Cơ (mã 102). Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Toán-Tin ứng dụng (mã 103) có tổng điểm từ 17.0 đến 19,5 không trúng tuyển được xét tuyển vào ngành Khí tượng-Thủy văn-Hải dương học (mã 110).


* Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội):


Số
TT
Ngành Mã ngành Khối thi Điểm chuẩn NV2 Ghi chú
1.       Tiếng Nga (phiên dịch) 702 D1 24.0  
D2
Sư phạm tiếng Nga 712 D1 24.0
D2
2.       Tiếng Pháp (phiên dịch) 703 D1 24.5  
D3
Sư phạm tiếng Pháp 713 D1 24.5
D3
3.       Tiếng Trung (phiên dịch) 704 D1 26.5  
D4
Sư phạm tiếng Trung 714 D1 26.5
D4
4.       Tiếng Đức (phiên dịch) 705 D1 24.0  
D5
Sư phạm tiếng Đức 715 D1 24.0
D5
5.       Tiếng Nhật (phiên dịch) 706 D1 26.5  
D6
Sư phạm tiếng Nhật 716 D1 26.5
D6
6.       Tiếng Ả rập (phiên dịch) 708 D1 24.0  
* Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội:


Điểm chuẩn vào 12 mã ngành đào tạo trình độ đại học của trường dao động từ 13,5 điểm đến 24,0 điểm, tùy theo từng ngành. 


STT Khối
ngành
Tên ngành Điểm chuẩn
(HSPT KV3)
1 A 104 Công nghệ kỹ thuật Điện 17,5
2 A 105 Công nghệ kỹ thuật Điện tử 18,0
3 A 106 Khoa học máy tính 15,5
4 A 126 Hệ thống thông tin 15,5
5 A 136 Kỹ thuật phần mềm 15,5
6 A 112 Công nghệ Hoá học 16,0
7 B 112 Công nghệ Hoá học 17,0
8 A,D1 129 Quản trị kinh doanh Du lịch Khách sạn 17,5
9 A 110 Công nghệ May 13,5
10 A 111 Thiết kế Thời trang 13,5
11 D1 139 Việt Nam học ( hướng dẫn du lịch ) 13,5
12 D1 118 Tiếng Anh (đã nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh) 24,0
Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2 vào các ngành đào tạo cao đẳng từ 10,0 điểm đến 12,5, cụ thể như sau:


STT Khối
ngành
Tên ngành Điểm chuẩn
(HSPT KV3)
1 A C01 Cơ khí chế tạo 12,5
2 A C02 Cơ điện tử 12,0
3 A C03 Động lực 10,0
4 A C04 Kỹ thuật Điện 10,0
5 A C05 Điện tử 10,0
6 A C06 Tin học 10,0
7 A,D1 C07 Kế toán 11,0
8 A C08 Kỹ thuật Nhiệt - Lạnh 10,0
9 A,D1 C09 Quản trị kinh doanh 10,0
10 A,V,H C10 Công nghệ cắt May 10,0
11 B C10 Công nghệ cắt May 10,0
12 A,V,H C11 Thiết kế thời trang 10,0
13 B C11 Thiết kế thời trang 11,0
14 A C12 Công nghệ Hoá vô cơ 10,0
15 B C12 Công nghệ Hoá vô cơ 11,0
16 A C13 Công nghệ Hoá hữu cơ 10,0
17 B C13 Công nghệ Hoá hữu cơ 11,0
18 A C14 Công nghệ Hoá phân tích 10,0
19 B C14 Công nghệ Hoá phân tích 11,0
20 A C19 Cơ điện 10,0
21 A C19 Cơ điện (Xét duyệt những thí sinh không trúng tuyển NV2 Cao đẳng Cơ khí chế tạo,Cơ điện tử) 10,0
* Trường ĐH Điện lực:


Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Điện lực ngày 14- 9 đã quyết định điểm chuẩn trúng tuyển NV 2 hệ đại học, cao đẳng vào trường. Trường không tuyển sinh nguyện vọng 3.


Hệ đào tạo đại học:


TT Mã ngành Tên ngành ĐC NV1 ĐC NV2
1 101 Hệ thống điện 17.0  20.0
2 101 Quản lý năng lượng 16.0 19.5
3 101 Nhiệt điện 15.5 16.5
4 101 Điện dân dụng&công nghiệp 15.5 18.0
  101 Điện hạt nhân 15.5 16.0
5 105 Công nghệ thông tin 15.5  Không xét
6 106 Công nghệ tự động 15.5  Không xét
7 107 Điện tử viễn thông 15.5  17.5
8 108 Công nghệ cơ khí 15.5 16.0
9 109 Công nghệ Cơ điện tử 15.5 18.0
10 110 Quản trị kinh doanh 15.5 18.0
11 111 Tài chính ngân hàng 16.0 20.0
12 112 Kế toán 16.0 Không xét
Hệ đào tạo cao đẳng:


STT Mã ngành Ngành ĐC NV1 ĐC NV2
1 C65 Hệ thống điện (HTĐ) 10.0 12.5
2 C65NA HTĐ (Lớp đặt ở ĐH Vinh) 10.0 11.0
3 C65NT HTĐ (Lớp Ninh Thuận) 10.0 10.0
4 C66 Công nghệ thông tin 10.0 10.0
5 C67 Nhiệt điện 10.0 10.0
6 C67NT Nhiệt điện (Lớp Ninh Thuận) 10.0 10.0
7 C68 Thuỷ điện 10.0 10.0
8 C69 Điện công nghiệp&dân dụng 10.0 11.5
9 C69NA Điện công nghiệp và dân dụng
(Lớp đặt ở ĐHVinh)
10.0 10.0
10 C70 Công nghệ tự động 10.0 10.5
11 C71 Quản lý năng lượng 10.0 10.0
12 C72 Điện tử viễn thông 10.0 12.0
13 C73 Công nghệ cơ khí 10.0 10.0
14 C74 Công nghệ Cơ điện tử 10.0 10.0
15 C75 Quản trị kinh doanh 10.0 10.5
16 C76 Tài chính ngân hàng 10.0 12.0
17 C77 Kế toán doanh nghiệp 10.0 11.0

 

                                                                                          Theo ND

Các tin khác


Triển khai công tác tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Ngày 17/4, Sở GD&ĐT tổ chức hội nghị triển khai công tác tổ chức thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024. Tham dự có đại diện lãnh đạo quản lý của 59 đơn vị, bao gồm 37 trường THPT, 11 trường dân tộc nội trú THCS&THPT, 10 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố và 1 Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

Ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai Chỉ thị số 04 của Thủ tướng Chính phủ

Sáng 16/4, Sở GD&ĐT tổ chức hội nghị triển khai Chỉ thị số 04, ngày 11/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo. Tham dự có lãnh đạo Sở GD&ĐT, đại diện Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố, các trường học trên địa bàn, một số ngân hàng, doanh nghiệp.  

Quan tâm phát triển giáo dục - đào tạo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi

Những năm qua, sự nghiệp giáo dục đào tạo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của của Đảng, Nhà nước.

Nhiều trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ SAT, ACT

Tính đến ngày 11/4, nhiều cơ sở giáo dục đại học trên cả nước đã công bố phương án tuyển sinh năm 2024 với nhiều phương thức đa dạng.

Bộ GD&ĐT đề xuất chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh

Dự thảo thông tư của Bộ GD&ĐT đề xuất tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức tư vấn học sinh.

Tuyển dụng giáo viên dưới chuẩn, bổ nhiệm, xếp lương, nâng lương như thế nào?

Những địa phương thiếu giáo viên có thể được tuyển người tốt nghiệp cao đẳng, thay vì đại học như Luật Giáo dục, theo đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xem các tin đã đưa ngày:
Tin trong: Chuyên mục này Mọi chuyên mục